2.1 Công thức tính hiệu suất của phản ứng hóa học và ví dụ cụ thể
Cho phản ứng hóa học: A + B → CHiệu suất phản ứng:H = số mol pứ . 100% / số mol ban đầuhoặc cũng có thể tính theo khối lượng:H = khối lượng thu được thực tế . 100% / khối lượng thu được tính theo phương trìnhLưu ý là tính hiệu suất theo số mol chất thiếu (theo số mol nhỏ)Từ công thức cũng có thể tính được:nC = nA pứ = (nA ban đầu . H)/100nA ban đầu cần dùng: nA ban đầu = (nC.100)/H2.2 Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất
Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải hơn nhiều để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau:2.
Bạn đang xem: Bài tập hiệu suất phản ứng
3. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suấtDo hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn nhiều sự hao hụt. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:Hướng tư duy:Đề cho hai số liệu chất tham gia và sản phẩm. Do sản phẩm là chất thu được còn lượng chất tham gia không biết phản ứng có hết không nên tính toán ta dựa vào sản phẩm.Từ mKCl → tính được nKCl → tính nKClO3 (theo phương trình) → tính mKClO3 (thực tế phản ứng)Còn m đề bài cho là lượng lý thuyết => Tính H% theo công thứcHướng dẫn giải bài tập nKCl = 2,5/74,5 = 0,034 mol2KClO3 2KCl + 3O22 2 30,034 0,034Khối lượng KClO3 thực tế phả ứng:mKClO3 = nKClO3.MKClO3 = 0,034.1225 = 4,165 gamHiệu suất phản ứng:H = 4,165/4,9.100% = 85%
Hướng dẫn giải bài tập nNaCl = 0,15 molPhương trình phản ứng2Na + Cl2 2NaCl2 1 20,15 0,075 0,15Khối lượng Na và thể tích khí clo theo lý thuyết:mNa lý thuyết = nNa.MNa = 0,15.23 = 3,45 (gam)VCl2 = nCl2.22,4 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Khi có H = 75%, khối lượng Na và thể tích khí clo thực tế là: