Trong bài học hôm nay, mochijewellery.com sẽ giúp bạn tìm hiểu về cách sử dụng, vị trí sắp xếp cùng 1 số cấu trúc liên quan đến trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh. Hãy đọc bài và thực hành phần bài tập đính kèm để nắm được tổng quan kiến thức quan trọng này nhé!
Trạng từ chỉ thời gian là gì? Có mấy loại?
Trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh được gọi là Adverbs of time dùng để diễn tả thời gian của hành động, sự việc được đề cập trong câu. Nó được thể hiện dưới 3 dạng tương ứng với 3 loại từ gồm: mốc thời gian xác định, mốc thời gian không xác định và một khoảng thời gian.
Bạn đang xem: Học về thời gian trong tiếng anh
Ví dụ:
Trạng từ chỉ mốc thời gian xác định: yesterday morning, last night.Trạng từ chỉ mốc thời gian không xác định: before, after, then, soon, early, first.
Trạng từ chỉ một khoảng thời gian: for six years, since 2010, 2 days ago.
Cụ thể về các loại trạng từ chỉ thời gian được đề cập trong phần tiếp theo.

Phân loại trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh
Như đã nói, trạng từ chỉ thời gian được chia thành 3 loại và chúng có những điểm khác nhau mà bạn cần phân biệt rõ. Cụ thể:
Trạng từ chỉ thời gian xác định
Trong trường hợp, ngữ pháp tiếng anh chia thành 3 loại trạng từ dựa vào thì của động từ trong câu: hiện tại, quá khứ, tương lai.
Trạng từ mô tả thời gian trong quá khứỞ thì quá khứ, một số trạng từ thời gian xác định thường dùng là: yesterday, last, in + thời điểm cụ thể như morning, afternoon, night.
Yesterday morning (sáng hôm qua)
Yesterday afternoon (chiều hôm qua)
Last night (tối qua)
Last month (tháng trước)
Last week/ weekend (tuần/ cuối tuần trước)
Last year (năm ngoái)
Today (hôm nay)
In + năm ở quá khứ: vào năm…
Ex: We visited our relatives yesterday afternoon.
(Chiều qua, chúng tôi đi thăm họ hàng.)
I went to the cinema with my husband last weekend.
(Tôi đi xem phim với chồng vào cuối tuần trước.)
Today, we met our teacher to review our presentation.
(Hôm nay, chúng tôi đã gặp giảng viên của mình để xem lại bài thuyết trình.)
Trạng từ miêu tả thời gian trong hiện tạiTương tự, trạng từ thời gian trong thì hiện tại là:
On + thứ trong tuần
On + ngày/tháng
Today
In + buổi trong ngày/mùa trong năm/tháng: Vào…
Ex: On Monday, we learn English with Ms Linda.
(Vào thứ Hai, chúng tôi học tiếng Anh với cô Linda.)
In summer, my family goes to the beach.
(Vào mùa hè, gia đình tôi thường đi biển.)
Trạng từ diễn tả thời gian trong tương laiNext, tonight, tomorrow là những trạng từ thông dụng ở các thì tương lai mang ý nghĩa về một thời điểm sắp tới.
Tonight: đêm nay
Tomorrow/Next day: Ngày mai
Tomorrow morning: Sáng mai
Tomorrow afternoon: Chiều mai
Next week/month/year/decade/century: Tuần/tháng/năm/thập kỷ/thế kỷ sau/tới.
Ex: I promise I will do my homework tomorrow.
(Tôi hứa tôi sẽ làm bài tập vào ngày mai.)
I will change my plan next month.
(Tôi sẽ thay đổi kế hoạch vào tháng sau.)

Trạng từ chỉ thời gian không xác định
Tương tự, trạng từ không xác định thời gian cụ thể cũng được phân chia theo 3 thì cơ bản trong tiếng anh.
Xem thêm: Cốt Toái Bổ ( Tắc Kè Đá Có Tác Dụng Gì ? Cách Dùng Trị Bệnh, Và Lưu Ý Quan Trọng
Trạng từ thời gian không xác định ở quá khứBefore: trước đây, trước khi
After = Afterward: sau đó
Then: lúc đó, khi đó
Soon: sớm
Previously: trước đó
Just: vừa mới
Ex: She came home after 5 p.m and went to the market after.
(Cô ấy về nhà lúc 5 giờ chiều rồi đi chợ sau đó.)
I just heard some compliments on your skills.
(Tôi vừa nghe được một vài lời khen về năng lực của bạn.)
Trạng từ trong thì hiện tạiDưới đây là một số trạng từ dùng trong các thì hiện tại đơn, tiếp diễn và hoàn thành.
Now: bây giờ/ngày nay
Today: Ngày nay
At the moment/at the present : Hiện tại
Right now: Ngay lúc này
Already : Đã
Just: Vừa mới
Yet: Vẫn chưa
Recently/Lately:Gần đây
Before: Trước đây
Ex: Today, people tend to read books online.
(Ngày nay con người có xu hướng đọc sách trên mạng.)
She is making a birthday cake for her husband at the moment.
(Cô ấy hiện đang làm một chiếc bánh sinh nhật cho chồng mình.)
Recently, tourists have been attracted by the new service there.
(Gần đây, du khách bị thu hút bởi dịch vụ mới ở đây.)
Trạng từ ở thì tương laiSoon: Sớm
Later: Sau này (diễn tả khoảng thời gian trong tương lai hoặc thời gian sau thời điểm nói)
Ex: I hope I will see you again in the next interview.
(Tôi hy vọng tôi sẽ sẽ gặp lại bạn trong buổi phỏng vấn sau.)
I admired my best friend who later became a teacher.
(Tôi đã ngưỡng mộ bạn thân của tôi người mà sau đó đã trở thành giáo viên.)

Ngoài các trạng từ được phân chia ở 3 thì, một số trạng từ đặc biệt có thể sử dụng ở hầu hết các thì như:
Early: sớm (so với dự kiến), ngay lúc đầu của một sự kiện/thời gian
Earlier: sớm hơn thời gian được nói tới, trước đó.
Các trạng từ miêu tả trình tự: Firstly, secondly, next, then, finally,... hoặc các từ không có đuôi “-LY” như First, second, third,...
Late: muộn
Last: lần gần nhất
Still: vẫn
Formerly: trước đây
Eventually: cuối cùng
Ex: You should arrive at the interview early.
(Bạn nên đến buổi phỏng vấn sớm.)
Firstly, you need to fill your personal information in the form.
(Đầu tiên, bạn cần điền thông tin cá nhân vào tờ đơn.)
He comes second in terms of IQ.
(Anh ấy xếp thứ hai khi nói về chỉ số thông minh.)
Many young people prefer watching movies in the theater late at night.
(Rất nhiều bạn trẻ thích xem phim rạp lúc cuối ngày.)
Some of them were formerly disobedient.
(Một vài người trong số họ trước đây bướng bỉnh.)
Trạng từ miêu tả một khoảng thời gian
Loại từ này thường dùng trong các thì hiện tại hoàn thành và được ứng dụng với các cấu trúc được liệt kê dưới đây: