Bạn đang xem: Bảng tra cứu sao chiếu mệnh và sao hạn năm 2017
Việc coi bảng sao hạn năm 2017 để tính sao xấu, đẹp cho từng người được nhiều người việt nam tiến hành lúc đầu năm, với mong muốn phiên bản thân, mái ấm gia đình có một năm khỏe mạnh, may mắn, thuận lợi.
Bài cách tính sao hạn cùng dâng sao hóa giải năm 2017 của shop chúng tôi giới thiệu chỉ có giá trị tìm hiểu thêm cho gần như ai quan lại tâm.
Theo đó, có tất cả 9 ngôi sao chiếu mệnh. Mỗi năm tất cả một ngôi sao ứng với cùng 1 tuổi. Chín ngôi sao sáng (cửu diệu) là: sao Nhật diệu (Thái dương), Nguyệt diệu (Thái âm), Kim diệu (Thái bạch), Mộc diệu (Mộc đức), Thủy diệu (Thủy diệu), Hỏa diệu (Vân hớn), Thổ diệu (Thổ tú), Kế đô và La hầu.
Các ngôi sao 5 cánh chiếu mệnh được tính theo tuổi âm, của phái nam và thanh nữ khác nhau, rõ ràng như sau:
![]() |
Chín vì chưng sao này phối trí theo các phương, bố trí theo 12 đưa ra và ngũ hành.
Tính chất sao Cửu Diệu như sau :
1- La Hầu : khẩu thiệt tinh, chủ về ăn uống nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam giới rất kỵ, nữ cũng buồn chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
2- Kế Đô : hung tinh, kỵ tháng bố và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, nhức khổ, hao tài tốn của, họa vô solo chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn uống xa lại có tài lộc với về.
3- Thái Dương : Thái dương tinh (măt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng lại không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
4- Thái Âm : Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt mang đến cả phái mạnh lẫn nữ vào tháng chín tuy nhiên kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
Xem thêm: Xem Ngày Đổ Mái Tháng 5 Năm 2020, Xem Ngày Đổ Trần Lợp Mái Trong Tháng 5 Năm 2021
5- Mộc Đức (Mộc tinh) : Triều ngươn tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
6- Vân Hớn (Hỏa tinh) : Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng nhị và tháng tám. Phái nam gặp tai hình, phòng yêu mến tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ ko tốt về bầu sản.
7- Thổ Tú (Thổ tinh) : Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay hình thành thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi lose lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.
8- Thái Bạch (Kim tinh) : Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn vào công việc tởm doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan lại sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
9- Thủy Diệu (Thủy tinh) : Phước lôc tinh, tốt tuy thế cũng kỵ tháng tứ và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao sáng chiếu mệnh chỉ xuất hiện thêm vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó có mặt tục dưng sao giải hạn vào các ngày sao xuất hiện như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 âm định kỳ hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm định kỳ hàng tháng
Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm kế hoạch hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm định kỳ hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm kế hoạch hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày 8 âm kế hoạch hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 âm kế hoạch hàng tháng
Cách cúng dâng sao giải hạn cho những sao số đông khá tương tự nhau tại phần sắm lễ, thường bao gồm hương, hoa, ngũ quả, trầu, rượu, nước, xoàn mã, gạo, muối.
Người làm cho lễ sẽ thắp nến dưng sao theo như hình của ngôi sao sáng chiếu mệnh. Tiếp nối thắp hương, bày sớ, đọc bài xích văn khấn.